Health Information

Health Education

:::

Tìm hiểu về thuốc hóa trị Dacarbazine 認識化療藥品Dacarbazine(越南文)

Qrcode
列印
A-
A+

Tìm hiểu về thuốc hóa trị Dacarbazine 認識化療藥品Dacarbazine(越南文)

2023/10/4

Tên sản phẩm bằng tiếng Anh và tiếng Việt

DBL™ Dacarbazine Citrate; Thuốc tiêm Dacarbazine.

Giới thiệu về thuốc

  • Sản phẩm này có độc tính tế bào, có thể cản trở sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư. Nó thường được sử dụng đối với khối u ác tính và bệnh Hodge, hoặc có thể được sử dụng theo đánh giá lâm sàng của bác sĩ.

Tiêm như thế nào?

  • Tiêm qua tĩnh mạch.

Khi tiêm cần chú ý những gì?

  • Cần đặc biệt chú ý đến những bệnh nhân bị ức chế xương nặng trước đó, bởi độc tính nghiêm trọng nhất của thuốc này là ức chế chức năng tạo máu, chủ yếu ảnh hưởng đến bạch cầu và tế bào hạt lớn, gây ức chế tiểu cầu cũng như ức chế các thành phần tạo máu khác. Vì vậy, trong quá trình dùng thuốc này, phải theo dõi cẩn thận các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, nếu xảy ra độc tính về huyết học thì phải tạm dừng hoặc chấm dứt điều trị.
  • Không được dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Nhịn ăn trước khi dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ để làm giảm buồn nôn và nôn ói cho bệnh nhân, tác dụng phụ này xảy ra ở hầu hết bệnh nhân trước khi dùng thuốc 2 ngày, có thể sử dụng thuốc chống nôn để giảm tác dụng phụ.
  • Trong quá trình tiêm thuốc, không được tiêm thêm vắc-xin “sống giảm độc lực”, những người tiếp xúc với bệnh nhân, đặc biệt là người nhà, nên hoãn uống vắc-xin bại liệt.
  • Ức chế tủy có thể dẫn đến tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn, chậm hồi phục và chảy máu nướu, vì vậy, việc điều trị nha khoa phải được hoàn thanfh trước khi bắt đầu sử dụng dacarbazine, hoặc hoãn lại cho đến khi số lượng hồng cầu trở lại bình thường.

Tác dụng phụ có thể xảy ra

  • Ức chế tủy: Giảm bạch cầu thường xảy ra 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, thời gian liên tục trung bình là 1 tuần, lâu nhất 3 tuần; giảm tiểu cầu thường xảy ra nhất 18 ngày sau khi bắt đầu điều trị, thời gian liên tục là 1 tuần, lâu nhất 3 tuần.
  • Phản ứng đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, sức chịu đựng có thể tiến triển dần dần sau 2 ngày điều trị. Các triệu chứng có thể được hỗ trợ bằng thuốc để giảm bớt sự khó chịu.
  • Nếu có thuốc uống mercaptopurin (6-MP), azathioprine, allopurinol, thì phải thông báo cho bác sĩ biết, vì việc sử dụng kết hợp các thuốc này có thể làm tăng hoạt tính của các thuốc trên.
  • Có thể có hội chứng sốt, đau cơ nặng và khó chịu giống như cúm.
  • Có thể gây ra chức năng gan bất thường và thường phục hồi trở lại bình thường trong vòng 2 tuần.
  • Phản ứng cục bộ: Có thể xảy ra các triệu chứng đau nhức dữ dội ở tĩnh mạch. Thuốc này thấm sang các mô xung quanh có thể gây đau nhức dữ dội, tổn thương mô và viêm mô tế bào. Nếu điều này xảy ra, vui lòng thông báo ngay cho nhân viên y tế.

Cần chú ý những gì trong chế độ ăn uống hàng ngày?

  • Không được uống rượu, bởi uống rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
  • Hãy báo cho bác sĩ trước nếu bạn đang dùng thuốc không kê đơn, thuốc thảo dược hoặc thuốc bổ sung vitamin.
Reference
  • package insert
製作單位:藥劑部臨床藥學科特殊藥品調劑組 編碼:HE-16008-V
若有任何疑問,請不吝與我們聯絡
電話:(04) 22052121 分機 15551
}
至頂